046602. Biết NA = 6,02.1023mol-1. Trong 59,5 g có số nơtron xấp xỉ là
A. 2,38.1023.
B. 2,20.1025.
C. 1,19.1025.
D. 9,21.1024.
Hướng dẫn giải từ Blog Học Cùng HCV như sau:
- Dùng công thức tính số mol theo khối lượng;
- Tính số nguyên tử trong 1 mol;
- Tìm số hạt notron trong 1 hạt nhân U238.
Với bài này:
Đáp án B
Nội dung bài viết này hữu ích với bạn không? Nếu có trao đổi gì, xin hãy comment trong phần nhận xét cuối bài bạn nhé. hcv2020.blogspot.com Chúc bạn thành công!Xem thêm về chủ đề Vật lí 12 LTĐH:
- Vật lí 12 ltđh: Trạng thái dừng của nguyên tử làbao nhiêu?
- Vật lí 12: Một con lắc lò xo có khối lượng vật gắn vào lò xo m = 50g ; dao động điều hòa trên trục ox với chu kì T = 0,2s và biên độ A = 0,2m. chọn gốc tọa o tại vị trí cân bằng. gốc thời gian lúc vật m qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Độ lớn và chiều của lực kéo về tại thời điểm t = 3T/4 là bao nhiêu?
>> Các câu Trắc nghiệm Vật lí hạt nhân trong đề thi THPT giúp bạn LTĐH môn vật lí 12 tốt hơn:
Chọn câu trả lời sai
A. Nơtrinô là hạt sơ cấp B. Nơtrinô xuất hiện trọng sự phân rã phóng xạ α
C. Nơtrinô xuất hiện trọng sự phân rã phóng xạ β D. Nơtrinô hạt không có điện tích
Có thể tăng hằng số phân rã λ của đồng vị phóng xạ bằng cách nào?
A. Đặt nguồn phóng xạ vào trong từ trường mạnh
B. Đặt nguồn phóng xạ đó vào trong điện trường mạnh
C. Đốt nóng nguồn phóng xạ đó
D. Hiện nay ta không biết cách nào có thể làm thay đổi hằng số phân rã phóng xạ
Trong các phản ứng hạt nhân, đại lượng nào được bảo toàn?
A. Tổng số prôtôn B. Tổng số nuclôn
C. Tổng số nơtron D. Tổng khối lượng các hạt nhân
Các phản ứng hạt nhân không tuân thủ theo các định luật nào sau đây?
A. Bảo toàn năng lượng toàn phần B. Bảo toàn điện tích
C. Bảo toàn động lượng D. Bảo toàn khối lượng
Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng các hạt tham gia sẽ như thế nào?
A. Được bảo toàn B. Tăng, hoặc giảm tuỳ theo phản ứng
C. Giảm D. Tăng
Phản ứng nhiệt hạch là phản ứng hạt nhân
A. toả một lượng nhiệt lớn B. cần một nhiệt độ rất cao mới thực hiện được
C. hấp thụ một nhiệt lượng lớn D. hạt nhân các nguyên tử bị nung chảy thành các nuclôn
Cấu trúc hạt nhân
Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo bởi những hạt nào?
A. Prôtôn B. Nơtrôn
C. Prôton và nơtrôn D. Prôton, nơtrôn và êlectron
Tính số nguyên tử trong 1g O2 cho hạt/mol; O = 16.
A. 376.1020 nguyên tử B. 736.1020 nguyên tử
C. 637.1020 nguyên tử D. 367.1020 nguyên tử
Số prôtôn trong 15,9949 gam là bao nhiêu?
A. B. C. D.
Cho số Avogadro NA = 6,02.1023mol-1. Số hạt nhân nguyên tử có trong 100g iốt phóng xạ ()là bao nhiêu?
A. 3,592.1023hạt B. 4,595.1023hạt C. 4,952 .1023hạt D.5,426 .1023hạt
Chọn câu đúng. Hạt nhân liti có 3 prôtôn và 4 nơtron. Hạt nhân này có kí hiệu như thế nào?
A. B. C. D.
Hạt nhân nguyên tử chì có 82 prôtôn và 125 nơtron. Hạt nhân nguyên tử này có kí hiệu như thế nào?
A. B. C. D.
Cho 4 hạt nhân nguyên tử có kí hiệu tương ứng Những cặp hạt nhân nào là các hạt nhân đồng vị?
A. và B. và C. và D. và
Khối lượng của hạt nhân là 10,0113u; khối lượng của prôtôn m = 1,0072u, của nơtron m = 1,0086; 1u = 931 MeV/c. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân này là bao nhiêu?
A. 6,43 MeV B. 6,43 MeV C. 0,643 MeV D. Một giá trị khác
Hạt nhân có khối lượng . Cho biết . Năng lượng liên kết riêng của có giá trị là bao nhiêu?
A. 5,66625eV B. 6,626245MeV C. 7,66225eV D. 8,02487MeV
Đồng vị phóng xạ côban phát ra tia β- và tia γ. Biết . Năng lượng liên kết của hạt nhân côban là bao nhiêu?
A. B.
C. D.
Cho hạt nhân lần lượt có khối lượng 4,001506u, mp=1,00726u, mn=1,008665u, u=931,5MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân có giá trị là bao nhiêu?
A. 7,066359 MeV B. 7,73811 MeV
C. 6,0638 MeV D. 5,6311 MeV
Tính năng lượng liên kết riêng của hạt nhân. Cho biết: mp = 1,0087u; mn = 1,00867u; mCl = 36,95655u; 1u = 931MeV/c2
A. 8,16MeV B. 5,82 MeV C. 8,57MeV D. 9,38MeV
Biết khối lượng của hạt nhân U238 là 238,00028u, khối lượng của prôtôn và nơtron là mP=1.007276U; mn = 1,008665u; 1u = 931 MeV/ c2. Năng lượng liên kết của Urani là bao nhiêu?
A. 1400,47 MeV B. 1740,04 MeV
C.1800,74 MeV D. 1874 MeV
Phóng xạ
Thời gian bán rã của là T = 20 năm. Sau 80 năm, số phần trăm hạt nhân còn lại chưa phân rã là bao nhiêu?
A. Gần 25% B. Gần 12,5% C. Gần 50% D. Gần 6,25%
Một nguồn phóng xạ có chu kì bán rã T và tại thời điểm ban đầu có 32N0 hạt nhân. Sau các khoảng thời gian T/2, 2T và 3T, số hạt nhân còn lại lần lượt bằng bao nhiêu?
A. B.
C. D.
Một nguồn phóng xạ có chu kì bán rã T và tại thời điểm ban đầu có 48No hạt nhân. Hỏi sau khoảng thời gian 3T, số hạt nhân còn lại là bao nhiêu?
A. 4N0 B. 6N0 C. 8N0 D. 16N0
Chu kì bán rã của là 5570 năm. Khi phân tích một mẫu gỗ, người ta thấy 87,5% số nguyên tử đồng vị phóng xạ C14 đã bị phân rã thành các nguyên tử . Tuổi của mẫu gỗ này là bao nhiêu?
A. 11140 năm B. 13925 năm C. 16710 năm D. Phương án khác