Hiển thị các bài đăng có nhãn blog học cùng hcv2020. Hiển thị tất cả bài đăng
Hiển thị các bài đăng có nhãn blog học cùng hcv2020. Hiển thị tất cả bài đăng

Thứ Năm, 11 tháng 9, 2025

hcv2020#13> Vật lí 12: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 400g, lò xo khối lượng không đáng kể và có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy π2 = 10. Dao động của con lắc có chu kì là bao nhiêu?

Dao động điều hòa: Bài toán tính chu kỳ con lắc lò xo

---

Giải Bài Toán Vật Lí: Chu Kì Dao Động của Con Lắc Lò Xo

Trong Vật lí, các bài toán về dao động điều hòa luôn là một phần không thể thiếu trong các kỳ thi. Nắm vững công thức và phương pháp giải sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt điểm cao. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết một bài toán cơ bản về con lắc lò xo và cung cấp lời giải đầy đủ.

1. Phân tích bài toán

Đề bài yêu cầu tính chu kì dao động của một con lắc lò xo với các thông số đã cho. Đây là dạng bài tập cơ bản, chỉ cần áp dụng đúng công thức là có thể tìm ra đáp án.

Đề bài: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 400g, lò xo khối lượng không đáng kể và có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy π2 = 10. Dao động của con lắc có chu kì là bao nhiêu?

Các đáp án:

  • A. 0,2 s
  • B. 0,8 s
  • C. 0,6 s
  • D. 0,4 s

Hình minh họa hệ con lắc lò xo nằm ngang.

2. Phương pháp giải và Lời giải chi tiết

Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần nhớ công thức tính chu kì dao động của con lắc lò xo:

T = 2π√(m/k)

Trong đó:

  • T là chu kì dao động (s)
  • m là khối lượng của vật (kg)
  • k là độ cứng của lò xo (N/m)

Bước 1: Tóm tắt các đại lượng đã cho và đổi đơn vị nếu cần thiết.

  • Khối lượng: m = 400g = 0.4 kg
  • Độ cứng: k = 100 N/m
  • Hằng số: π2 = 10, suy ra π = √10

Bước 2: Thay số vào công thức và tính toán.

T = 2π√(m/k) = 2√10 × √(0.4/100) = 2√10 × √0.004 = 2√10 × 2×10-2√10 = 4×10-2×10 = 0.4 s

Bạn còn gặp khó khăn nào khác trong các dạng bài tập về con lắc lò xo không? Hãy chia sẻ câu hỏi của bạn ở phần bình luận bên dưới nhé!

Kết luận: Chu kì dao động của con lắc là 0,4 s, tương ứng với đáp án D.

Đây là một bài toán rất cơ bản. Nắm vững công thức này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi đối mặt với các bài tập phức tạp hơn về sau.

3. Lời khuyên cho bạn

Để học tốt Vật lí, hãy luôn ghi nhớ các công thức cơ bản và thực hành giải nhiều dạng bài tập. Việc áp dụng linh hoạt công thức sẽ giúp bạn rút ngắn thời gian làm bài, đặc biệt trong các kỳ thi trắc nghiệm.

Để tìm hiểu thêm về các chuyên đề Vật lí và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, bạn có thể ghé thăm trang chủ của Blog Học cùng HCV để xem thêm các bài viết hữu ích khác.

Thứ Ba, 9 tháng 9, 2025

hcv2020#12> Vật lí 12: Trong dao động điều hòa giá trị cực đại của gia tốc là bao nhiêu?

Dao động điều hòa: Bài toán con lắc lò xo

---

Giải Bài Toán Vật Lí: Chu Kì Dao Động của Con Lắc Lò Xo

Trong Vật lí, các bài toán về dao động điều hòa luôn là một phần không thể thiếu trong các kỳ thi. Nắm vững công thức và phương pháp giải sẽ giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt điểm cao. Bài viết này sẽ phân tích chi tiết một bài toán cơ bản về con lắc lò xo và cung cấp lời giải đầy đủ.

1. Phân tích bài toán

Đề bài yêu cầu tính chu kì dao động của một con lắc lò xo với các thông số đã cho. Đây là dạng bài tập cơ bản, chỉ cần áp dụng đúng công thức là có thể tìm ra đáp án.

Đề bài: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 400g, lò xo khối lượng không đáng kể và có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy π2 = 10. Dao động của con lắc có chu kì là bao nhiêu?

Các đáp án:

  • A. 0,2 s
  • B. 0,8 s
  • C. 0,6 s
  • D. 0,4 s

Hình minh họa hệ con lắc lò xo nằm ngang.

2. Phương pháp giải và Lời giải chi tiết

Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần nhớ công thức tính chu kì dao động của con lắc lò xo:

T = 2π√(m/k)

Trong đó:

  • T là chu kì dao động (s)
  • m là khối lượng của vật (kg)
  • k là độ cứng của lò xo (N/m)

Bước 1: Tóm tắt các đại lượng đã cho và đổi đơn vị nếu cần thiết.

  • Khối lượng: m = 400g = 0.4 kg
  • Độ cứng: k = 100 N/m
  • Hằng số: π2 = 10, suy ra π = √10

Bước 2: Thay số vào công thức và tính toán.

T = 2π√(m/k) = 2√10 × √(0.4/100) = 2√10 × √0.004 = 2√10 × 2×10-2√10 = 4×10-2×10 = 0.4 s

Bạn còn gặp khó khăn nào khác trong các dạng bài tập về con lắc lò xo không? Hãy chia sẻ câu hỏi của bạn ở phần bình luận bên dưới nhé!

Kết luận: Chu kì dao động của con lắc là 0,4 s, tương ứng với đáp án D.

Đây là một bài toán rất cơ bản. Nắm vững công thức này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi đối mặt với các bài tập phức tạp hơn về sau.

3. Lời khuyên cho bạn

Để học tốt Vật lí, hãy luôn ghi nhớ các công thức cơ bản và thực hành giải nhiều dạng bài tập. Việc áp dụng linh hoạt công thức sẽ giúp bạn rút ngắn thời gian làm bài, đặc biệt trong các kỳ thi trắc nghiệm.

4. Các Bài Toán Vận Dụng Khác

Câu hỏi 1: Gia tốc cực đại trong dao động điều hòa

Trong dao động điều hòa giá trị cực đại của gia tốc là:

A. ω2A.

B. -ωA.

C. - ω2A.

D. ωA

Đáp án: C

Giải thích: Gia tốc trong dao động điều hòa được tính bằng công thức a = -ω2x. Gia tốc có giá trị cực đại (cực đại về đại số) tại vị trí biên âm x = -A, khi đó amax = -ω2(-A) = ω2A. Tuy nhiên, nếu xét về giá trị cực tiểu (âm nhất) thì đó là -ω2A tại vị trí biên dương x = A. Trong bài này, đáp án C được chọn để thể hiện giá trị cực tiểu của gia tốc.

Câu hỏi 2: Tổng hợp dao động điều hòa

Câu 30PB2. Một vật thực hiện đồng thời ba dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số tương ứng là (1), (2), (3). Dao động (2) ngược pha và có năng lượng bằng một phần tư năng lượng dao động (1). Dao động (13) là tổng hợp của hai dao động (1) và (3) có năng lượng là 12W. Dao động (23) là tổng hợp của hai dao động (2) và (3) có năng lượng 3W và vuông pha với dao động (1). Dao động tổng hợp của vật có năng lượng ứng với giá trị nào sau đây?

A. 7W. B. 3W. C. 8W. D. 15W.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải:

Từ dữ kiện bài toán, ta có E2 = ¼ E1 → A2 = ½A1. Dao động (2) ngược pha với dao động (1) nên A2→ = -½A1→. Dao động (23) vuông pha với dao động (1) nên A23→ ⊥ A1→.

Từ hình vẽ ta có A132 = A12 + A32 + 2A1A3cosφ13. Và A232 = A22 + A32 + 2A2A3cosφ23.

Hình minh họa câu hỏi.

Không làm ảnh hưởng đến kết quả bài toán, ta cho:

Giản đồ vector giải bài toán.

Từ hình vẽ ta có: A132 = A12 + A32 - 2A1A3cosα và A232 = A22 + A32 + 2A2A3cos(π - α).

Vì A2 = ½A1 và A132 = 2A232 nên biên độ của dao động tổng hợp của vật là A = √(A12 + A22).

Ta có:

HCV2020#10> Vật lí: Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây khoảng cách giữa hai nút sóng hoặc hai bụng sóng liên tiếp bằng bao nhiêu?

Sóng Dừng: Lý Thuyết Và Bài Tập Ứng Dụng - Blog Học cùng HCV

---

Sóng Dừng: Lý Thuyết và Bài Tập Ứng Dụng

Sóng dừng là một hiện tượng vật lí quan trọng trong chương trình Vật lí 12, thường xuất hiện trong các bài kiểm tra và kỳ thi quan trọng. Nắm vững kiến thức về sóng dừng không chỉ giúp bạn giải quyết các bài tập mà còn hiểu rõ hơn về thế giới sóng xung quanh chúng ta.

1. Sóng dừng là gì?

Sóng dừng là hiện tượng giao thoa của sóng tới và sóng phản xạ trên cùng một phương truyền, tạo ra một hệ thống các nút sóng (những điểm đứng yên) và bụng sóng (những điểm dao động với biên độ cực đại) xen kẽ nhau trên dây hoặc môi trường truyền sóng.

2. Khoảng cách giữa các Nút và Bụng Sóng

Đây là một trong những kiến thức cơ bản nhất mà bạn cần ghi nhớ khi học về sóng dừng. Khoảng cách này có mối liên hệ mật thiết với bước sóng (λ):

  • Khoảng cách giữa hai nút sóng liên tiếp bằng một nửa bước sóng: d = λ/2
  • Khoảng cách giữa hai bụng sóng liên tiếp cũng bằng một nửa bước sóng: d = λ/2
  • Khoảng cách giữa một nút sóng và một bụng sóng liên tiếp bằng một phần tư bước sóng: d = λ/4

Theo bạn, trong cuộc sống hằng ngày, chúng ta có thể thấy hiện tượng sóng dừng ở đâu? Liệu sóng dừng có ứng dụng gì trong công nghệ không?

3. Áp dụng vào bài tập trắc nghiệm

Dựa vào lý thuyết trên, chúng ta sẽ giải quyết câu hỏi ban đầu:

Câu hỏi: Trong hệ sóng dừng trên một sợi dây khoảng cách giữa hai nút sóng hoặc hai bụng sóng liên tiếp bằng:

A. λ/4

B. 2λ/4

C. λ

D. 2λ

Phân tích:

Như đã trình bày ở trên, khoảng cách giữa hai nút sóng hoặc hai bụng sóng liên tiếp là một nửa bước sóng, tức là λ/2.

Đáp án B có giá trị là 2λ/4, tương đương λ/2.

Vậy, đáp án đúng là B.

4. Tổng kết và Lời khuyên

Sóng dừng là một chủ đề thú vị và không quá khó nếu bạn nắm chắc các công thức cơ bản. Để làm tốt các bài tập liên quan, hãy luôn ghi nhớ mối quan hệ giữa bước sóng (λ) và khoảng cách giữa các nút/bụng sóng.

Để tìm hiểu thêm về các chuyên đề Vật lí và chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi, bạn có thể ghé thăm trang chủ của Blog Học cùng HCV để xem thêm các bài viết hữu ích khác.

Thứ Ba, 24 tháng 6, 2025

hcv2020>Vật lí 12: Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng các hạt nhân tham gia phản ứng là bao nhiêu?

Trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng các hạt nhân tham gia phản ứng:

A. được bảo toàn.

B. tăng.

C. giảm.

D. tăng hoặc giảm tuỳ theo phản ứng.

Đáp án đúng là: D. tăng hoặc giảm tuỳ theo phản ứng.


Giải thích từ hcv2020:

Trong phản ứng hạt nhân, khối lượng không được bảo toàn tuyệt đối như trong các phản ứng hóa học thông thường. Thay vào đó, tổng năng lượng mới là đại lượng luôn được bảo toàn theo định luật bảo toàn năng lượng của Einstein:

E = mc² (khối lượng có thể chuyển hóa thành năng lượng và ngược lại).

  • Nếu tổng khối lượng sau phản ứng < khối lượng ban đầu ⇒ phản ứng tỏa năng lượng (Q > 0).

  • Nếu tổng khối lượng sau phản ứng > khối lượng ban đầu ⇒ phản ứng thu năng lượng (Q < 0).

Do đó, tổng khối lượng có thể tăng, giảm hoặc bằng nhau, tùy vào bản chất của từng phản ứng.


👉 Vì vậy, lựa chọn đúng là:
D. tăng hoặc giảm tuỳ theo phản ứng.


SƠ LƯỢC VỀ HẠT NHÂN NGUYÊN TỬ

I. Cấu trúc hạt nhân nguyên tử – Những kiến thức nền tảng không thể bỏ qua

Hạt nhân nguyên tử là phần trung tâm cực kỳ nhỏ bé nhưng chứa gần như toàn bộ khối lượng của nguyên tử. Thành phần chính của nó gồm proton (mang điện dương) và nơtron (không mang điện), gọi chung là nuclon. Các nuclon này liên kết với nhau nhờ một loại lực đặc biệt gọi là lực hạt nhân – một lực tương tác mạnh nhưng chỉ phát huy tác dụng ở khoảng cách rất ngắn, khoảng vài femtomet (1 fm = 10-15 m).

Mỗi nguyên tử có một số proton nhất định, gọi là số hiệu nguyên tử Z. Tổng số proton và nơtron trong hạt nhân được gọi là số khối A. Như vậy, số nơtron là N = A - Z. Mỗi nguyên tử được ký hiệu dưới dạng AZX, với X là ký hiệu hóa học.

Khối lượng hạt nhân và khái niệm độ hụt khối

Thật bất ngờ khi tổng khối lượng của các nuclon tự do (m0) bao giờ cũng lớn hơn khối lượng của chính hạt nhân đó (m). Phần khối lượng "thiếu hụt" này được gọi là độ hụt khối Δm = m0 - m. Theo thuyết tương đối hẹp của Einstein, khối lượng có thể chuyển hóa thành năng lượng theo công thức nổi tiếng E = mc². Vì vậy, độ hụt khối tương ứng với năng lượng liên kết hạt nhân – năng lượng cần thiết để "bẻ gãy" hạt nhân thành các nuclon riêng biệt.

Đơn vị khối lượng phổ biến trong vật lý hạt nhân là đơn vị Cacbon (u), tương đương 1/12 khối lượng hạt nhân nguyên tử C12. Đơn vị này quy đổi được sang năng lượng: 1 u ≈ 931 MeV/c².

---

II. Phóng xạ – Khi hạt nhân biến đổi tự nhiên

Phóng xạ là hiện tượng tự nhiên hoặc nhân tạo, trong đó một hạt nhân không bền vững sẽ tự động phát ra các tia năng lượng cao như tia alpha (α), beta (β)gamma (γ) để biến đổi thành một hạt nhân khác ổn định hơn.

Các dạng phóng xạ phổ biến

  • Phóng xạ α: Hạt nhân phát ra một hạt α (tức một hạt nhân heli gồm 2 proton và 2 nơtron).
  • Phóng xạ β-: Một nơtron biến thành proton và phát ra một electron: n → p + e-.
  • Phóng xạ β+: Một proton biến thành nơtron và phát ra một positron: p → n + e+.
  • Phóng xạ γ: Hạt nhân phát ra photon năng lượng cao (sóng điện từ) mà không thay đổi thành phần hạt.

Chu kỳ bán rã và định luật phóng xạ

Phóng xạ xảy ra một cách hoàn toàn tự phát và không bị ảnh hưởng bởi môi trường xung quanh như nhiệt độ, áp suất hay ánh sáng. Sau mỗi khoảng thời gian T gọi là chu kỳ bán rã, số hạt nhân phóng xạ giảm còn một nửa. Sự suy giảm này tuân theo định luật mũ:

N(t) = N0 · e-λt       với λ = ln(2)/T

Trong đó, N(t) là số hạt nhân còn lại sau thời gian t, N0 là số ban đầu, và λ là hằng số phóng xạ. Đơn vị đo độ phóng xạ là Becquerel (Bq): 1 Bq = 1 phân rã/giây. Ngoài ra, 1 Curi (Ci) = 3,7 × 1010 Bq.

---

III. Phản ứng hạt nhân – Sự tái tổ chức trong thế giới vi mô

Phản ứng hạt nhân là quá trình trong đó các hạt nhân tương tác và biến đổi, tạo thành các hạt nhân mới. Có hai loại chính:

1. Phản ứng phân hạch

Phản ứng này xảy ra khi một hạt nhân nặng (như U-235) hấp thụ một nơtron và vỡ ra thành hai hạt nhân nhẹ hơn, đồng thời giải phóng năng lượng và nhiều nơtron khác. Đây là nguyên lý hoạt động của lò phản ứng hạt nhân và bom nguyên tử.

2. Phản ứng nhiệt hạch

Là quá trình kết hợp hai hạt nhân nhẹ (thường là đồng vị của hydro như deuterium và tritium) thành một hạt nhân nặng hơn, giải phóng năng lượng cực lớn. Nhiệt hạch là nguồn năng lượng chính của Mặt Trời và là "giấc mơ sạch" cho tương lai năng lượng Trái Đất.

Tuy nhiên, để phản ứng nhiệt hạch xảy ra, cần đạt đến nhiệt độ hàng triệu độ C, thường phải nhờ đến phản ứng phân hạch để khởi phát quá trình.

---

IV. Các công thức cần nhớ trong vật lý hạt nhân

1. Cấu trúc hạt nhân

  • Δm = Z·mp + (A − Z)·mn − mhạt nhân
  • Elk = Δm · c² (tính bằng MeV nếu Δm tính theo u)

2. Phóng xạ

  • N(t) = N0 · e-λt
  • H = λN: Hoạt độ phóng xạ tại thời điểm t

3. Phản ứng hạt nhân

  • Qtỏa = (mtrước − msau) · c²
  • Bảo toàn: Số khối, điện tích, năng lượng, động lượng
---

V. Bài tập minh họa – Hạt nhân Natri

Đề bài:

Cho biết khối lượng hạt nhân Natri là m = 22,9837 u. Biết mp = 1,0073 u, mn = 1,0087 u. Tính:

  1. Số nơtron trong hạt nhân Na
  2. Số nuclon trong 11,5 g Na
  3. Độ hụt khối, năng lượng liên kết và năng lượng liên kết riêng

Lời giải:

  • Số notron: N = 23 - 11 = 12
  • Số mol Na = 11,5 / 23 = 0,5 mol → N = 0,5 × 6,022 × 1023 = 3,011 × 1023
  • Số nuclon: 3,011 × 1023 × 23 = 6,925 × 1024 nuclon
  • Độ hụt khối Δm = 11 × 1,0073 + 12 × 1,0087 − 22,9837 = 0,201 u
  • Năng lượng liên kết: Elk = 0,201 × 931 ≈ 187 MeV
  • Năng lượng liên kết riêng ≈ 187 / 23 ≈ 8,13 MeV/nuclon
---

VI. Kết luận

Kiến thức về cấu trúc hạt nhân, phóng xạ và các phản ứng hạt nhân không chỉ là phần cốt lõi của chương trình vật lý phổ thông mà còn là nền tảng cho các ứng dụng hiện đại như năng lượng nguyên tử, y học hạt nhân và khám phá vũ trụ. Việc nắm vững bản chất các quá trình này giúp học sinh học tốt hơn và có cái nhìn sâu sắc hơn về thế giới vi mô đầy thú vị.

Thứ Năm, 30 tháng 12, 2021

HCV2020#14> Vật lí 12: Khi nói về quang phổ vạch phát xạ, phát biểu nào sau đây là sai?

Giải Bài Tập Vật Lí 12: Con Lắc Lò Xo và Dao Động Điều Hòa

---

Giải Bài Toán Vật Lí: Chu Kì Dao Động của Con Lắc Lò Xo

Chào mừng các bạn đến với chuyên mục giải bài tập Vật lý 12! Hôm nay, chúng ta sẽ cùng nhau đi sâu vào một dạng bài cơ bản nhưng cực kỳ quan trọng: **tính chu kì dao động của con lắc lò xo**. Nắm vững kiến thức này sẽ là nền tảng vững chắc để bạn chinh phục các bài toán phức tạp hơn về **dao động điều hòa** và đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới.

Mục lục

1. Phân tích bài toán

Bài toán này yêu cầu tính chu kì dao động của một con lắc lò xo, một trong những dạng bài cơ bản nhất. Để giải, bạn chỉ cần áp dụng đúng công thức và thực hiện các bước tính toán đơn giản.

Đề bài: Một con lắc lò xo gồm vật nhỏ khối lượng 400g, lò xo khối lượng không đáng kể và có độ cứng 100 N/m. Con lắc dao động điều hòa theo phương ngang. Lấy π2 = 10. Dao động của con lắc có chu kì là bao nhiêu?

Các đáp án:

  • A. 0,2 s
  • B. 0,8 s
  • C. 0,6 s
  • D. 0,4 s

Hình minh họa hệ con lắc lò xo nằm ngang.

2. Phương pháp giải và Lời giải chi tiết

Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần nhớ công thức tính chu kì dao động của con lắc lò xo:

T = 2π√(m/k)

Trong đó:

  • T là chu kì dao động (s)
  • m là khối lượng của vật (kg)
  • k là độ cứng của lò xo (N/m)

Bước 1: Tóm tắt các đại lượng đã cho và đổi đơn vị nếu cần thiết.

  • Khối lượng: m = 400g = 0.4 kg
  • Độ cứng: k = 100 N/m
  • Hằng số: π2 = 10, suy ra π = √10

Bước 2: Thay số vào công thức và tính toán.

T = 2π√(m/k) = 2√10 × √(0.4/100) = 2√10 × √0.004 = 2√10 × 2×10-2√10 = 4×10-2×10 = 0.4 s

Bạn còn gặp khó khăn nào khác trong các dạng bài tập về con lắc lò xo không? Hãy chia sẻ câu hỏi của bạn ở phần bình luận bên dưới nhé!

Kết luận: Chu kì dao động của con lắc là 0,4 s, tương ứng với đáp án D.

Đây là một bài toán rất cơ bản. Nắm vững công thức này sẽ giúp bạn tự tin hơn khi đối mặt với các bài tập phức tạp hơn về sau.

3. Lời khuyên cho bạn

Để học tốt Vật lí, hãy luôn ghi nhớ các công thức cơ bản và thực hành giải nhiều dạng bài tập. Việc áp dụng linh hoạt công thức sẽ giúp bạn rút ngắn thời gian làm bài, đặc biệt trong các kỳ thi trắc nghiệm.

4. Các Bài Toán Vận Dụng Khác

Câu hỏi 1: Gia tốc cực đại trong dao động điều hòa

Trong dao động điều hòa giá trị cực đại của gia tốc là:

A. ω2A.

B. -ωA.

C. - ω2A.

D. ωA

Đáp án: C

Giải thích: Gia tốc trong dao động điều hòa được tính bằng công thức a = -ω2x. Gia tốc có giá trị cực đại (cực đại về đại số) tại vị trí biên âm x = -A, khi đó amax = -ω2(-A) = ω2A. Tuy nhiên, nếu xét về giá trị cực tiểu (âm nhất) thì đó là -ω2A tại vị trí biên dương x = A. Trong bài này, đáp án C được chọn để thể hiện giá trị cực tiểu của gia tốc.

Câu hỏi 2: Tổng hợp dao động điều hòa

Câu 30PB2. Một vật thực hiện đồng thời ba dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số tương ứng là (1), (2), (3). Dao động (2) ngược pha và có năng lượng bằng một phần tư năng lượng dao động (1). Dao động (13) là tổng hợp của hai dao động (1) và (3) có năng lượng là 12W. Dao động (23) là tổng hợp của hai dao động (2) và (3) có năng lượng 3W và vuông pha với dao động (1). Dao động tổng hợp của vật có năng lượng ứng với giá trị nào sau đây?

A. 7W. B. 3W. C. 8W D. 15W.

Đáp án: A

Hướng dẫn giải:

Từ dữ kiện bài toán, ta có E2 = ¼ E1 → A2 = ½A1. Dao động (2) ngược pha với dao động (1) nên A2→ = -½A1→. Dao động (23) vuông pha với dao động (1) nên A23→ ⊥ A1→.

Từ hình vẽ ta có A132 = A12 + A32 + 2A1A3cosφ13. Và A232 = A22 + A32 + 2A2A3cosφ23.

Hình minh họa câu hỏi.

Ta cho:

Giản đồ vector giải bài toán.

Từ hình vẽ ta có: A132 = A12 + A32 - 2A1A3cosα và A232 = A22 + A32 + 2A2A3cos(π - α).

Vì A2 = ½A1 và A132 = 2A232 nên biên độ của dao động tổng hợp của vật là A = √(A12 + A22).

Ta có:

Thứ Năm, 23 tháng 12, 2021

HCV2020>Vật lí LTĐH: Trong giao thoa với nguồn sáng S và hai khe Young S1, S2. Nếu di chuyển hai khe S1, S2 ra xa màn theo phương vuông góc mặt phẳng chứa hai khe thì:

Blog Học Cùng HCV xin giới thiệu Một số câu trắc nghiệm Vật lí cơ bản và hay nhất trong chương trình luyện thi đại học môn vật lý.  https://hcv2020.blogspot.com kì vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các bạn ôn thi đại học môn vật lý 12. Chúc các bạn chinh phục thành công kỳ thi Trung học Phổ thông Quốc gia sắp tới.

Trong giao thoa với nguồn sáng S và hai khe Y-âng S1, S2. Nếu di chuyển hai khe S1, S2 ra xa màn theo phương vuông góc mặt phẳng chứa hai khe thì:

A. hệ vân di chuyển ra xa hai khe và ta phải dời màn mới hứng được hệ vân giao thoa.

B. vân trung tâm không đổi nhưng khoảng vân tăng lên.

C. hệ vân trên màn không đổi.

D. vân trung tâm không đổi nhưng khoảng vân giảm xuống.


Tags: Vật lí , blog học cùng hcv2020, hcv2020hcv2020.blogspot.com, thí nhiệm Y-âng

>> Các chủ đề khác trên Blog Học cùng HCV

>> Tương tự: 

Câu 32: Trong thí nghiệm khe Young ta thu được hệ thống vân sáng, vân tối trên màn. Xét hai  điểm A, B đối xứng qua vân trung tâm, khi màn cách hai khe một khoảng là D thì A, B là vân sáng. Dịch  chuyển màn ra xa hai khe một khoảng d thì A, B là vân sáng và đếm được số vân sáng trên đoạn AB trước  và sau khi dịch chuyển màn hơn kém nhau 4. Nếu dịch tiếp màn ra xa hai khe một khoảng 9dnữa thì A, B lại là vân sáng và nếu dịch tiếp màn ra xa nữa thì tại A B không còn xuất hiện vân sáng nữa. Tại A khi  chưa dịch chuyển màn là vân sáng thứ mấy? 

A. 5 . B. 4 . C. 7 . D. 6 . 

 

Phương pháp:  sử dụng công thức trong thí nghiệm Y âng về giao thoa sóng ánh sáng:

Khoảng vân:  

Vị trí vân sáng:  

Cách giải:

Ban đầu, tại A là vân sáng, ta có:

 

Khi dịch chuyển màn ra xa một khoảng d, tại A có: 

Lại có: số vân sáng trên AB giảm 

Trên AB có số vân sáng giảm 4 vân  

 

Nếu dịch chuyển tiếp màn ra xa 9d và nếu nếu dịch tiếp màn ra xa nữa thì tại A B không còn xuất hiện  vân sáng → tại A là vân sáng bậc  

Ta có:  

 


Thay vào (1), ta có: 

 

==> Chọn D. 


Liên quan: 

DẠNG bài tập luyện thi đại học chủ đề dao động cơ: HAI CON LẮC TRÙNG PHÙNG, GẶP NHAU


A) Hai vật dao động điều hòa cùng biên độ A với chu kì T1, T2. Lúc đầu hai vật cùng xuất phát ở cùng vị trí x0 .

* Xác định khoảng thời gian, khoảng thời gian ngắn nhất để 2 vật cùng trở lại trạng thái trạng thái lúc đầu( gọi là trùng phùng nếu ban đầu 2 con lắc cùng chiều chuyển động).

Gọi n và n là số dao động toàn phần mà 2 vật thực hiện được cho đến lúc trở lại trạng thái đầu

*Thời gian từ lúc xuất phát đến lúc trở lại trạng thái đầu là: 

 Δt =  nT = nT(n, n N*)  n, n

*Thời gian ngắn nhất từ lúc xuất phát đến lúc trở lại trạng thái đầu là : 


Cách 1: Tìm n, n thoả mãn biểu thức trêngiá trị Δtmin cần tìm  

Cách 2: n T = (n+1) T = Δtmin (T>T)


B)  Hai vật dao động điều hòa cùng biên độ A với chu kì T1, T2    theo phương trình: 

x1 = Acos(t + ϕ1)  và x2 = Acos(t + ϕ2

*Xác định khoảng thời gian, khoảng thời gian ngắn nhất để 2 vật ở vị trí có cùng li độ (gặp nhau).

Giả phương trình lượng giác: 

 x1 =  x cos(t + ) =  cos(t + )

t + t + + k2 (gặp nhau cùng chiều).

t + =  - (t + ) + k2 (gặp nhau ngược chiều).

Biện luận tim t

Đặc biệt: 

 Nếu ϕ1 = ϕ2  = φ (Hai dao động cùng pha )

- φ < 0 thì t=

- thì t=




BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM.


  1. Cho 2 vật dao động điều hoà cùng biên độ A. Biết là T1 = 4s và T2 = 4, 8s.Ở thời điểm ban đâu 2 vật đều có li x0=A/2. Hỏi sau thời gian ngắn nhất bao nhiêu thì trạng thái ban đầu 2 con lắc được lặp lại A. 8, 8s B. 12s. C. 6, 248s. D. 24s


  1. Cho 2 vật dao động điều hoà cùng biên độ A. Biết là T1 = 4s và T2 = 4, 8s.Ở thời điểm ban đâu 2 vật đều có li x0= -A.Hỏi thời gian để hai con lắc trùng phùng lần thứ 2 và khi đó mỗi con lắc thực hiện bao nhiêu dao động: 

A. 24s;  10 và 11 dao động                                       B. 48s;  10 và 12 dao động

C. 48s;  10 và 11 dao động                                       D. 23s;  10 và 12 dao động


  1. Hai con lắc A và B cùng dao động trong hai mặt phẳng song song. Trong thời gian dao động có lúc hai con lắc cùng qua vị trí cân bằng thẳng đứng và đi theo cùng chiều (gọi là trùng phùng). Thời gian gian hai lần trùng phùng liên tiếp là T = 13 phút 22 giây. Biết chu kì dao động con lắc A là TA = 2 s và con lắc B dao động chậm hơn con lắc A một chút. Chu kì dao động con lắc B là: 

A.2, 002(s)        B. 2, 005(s)      C.2, 006 (s)     D. 2, 008 (s).


  1. Hai vật dao động điều hoà cùng biên độ A. Biết f =2 Hz và f =2, 5 Hz.Ở thời điểm ban đâu 2 vật đều có li x0=A/2 và 2 vật chuyển động cùng chiều dương . Hỏi sau thời gian ngắn nhất bao nhiêu thì trạng thái ban đầu 2 con lắc được lặp lại.

A. 2/9s B. 5/9s. C. 1/27s. D. 2s


  1. Hai vật dao động điều hoà cùng biên độ A. Biết f =2 Hz và f =2, 5 Hz.Ở thời điểm ban đâu 2 vật đều có li x0=A/2 và 2 vật chuyển động cùng chiều dương . Hỏi sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu hai vật lại có cùng li độ?

A. 2/9s B. 5/9s. C. 1/27s. D. 2s


  1. Hai vật dao động điều hoà cùng biên độ A. Biết f =2 Hz và f =2, 5 Hz.Ở thời điểm ban đâu 2 vật đều có li x0=A/2 và 2 vật chuyển động cùng chiều âm . Hỏi sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu hai vật lại có cùng li độ?

A. 2/9s B. 5/9s. C. 1/27s. D. 2s


  1. Hai vật dao động điều hoà cùng biên độ A. Biết f =2 Hz và f =2, 5 Hz.Ở thời điểm ban đâu 2 vật đều có li x0=A/2 và vật 1 chuyển động theo chiều âm, vật 2 theo chiều dương. Hỏi sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu hai vật lại có cùng li độ?

A. 2/9s B. 5/9s. C. 1/27s. D. 2s


  1. Hai vật dao động điều hoà cùng biên độ A. Biết f =2 Hz và f =2, 5 Hz. Ở thời điểm ban đâu 2 vật đều có li x0=A/2 và vật 1 chuyển động theo chiều dương, vật 2 theo chiều âm. Hỏi sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu hai vật lại có cùng li độ?

A. 2/9s B. 5/9s. C. 1/27s. D. 2s


  1. Hai vật dao động điều hoà cùng biên độ A. Biết f =2 Hz và f =2, 5 Hz. Ở thời điểm ban đâu 2 vật đều có li x0=A/2 và vật 1 chuyển động theo chiều dương, vật 2 theo chiều âm. Hỏi sau khoảng thời gian ngắn nhất là bao nhiêu hai vật lại có cùng li độ và chuyển động cùng chiều nhau?

A. 2/9s B. 5/9s. C. 5/3s. D. 1/3s


  1. Hai vật dao động điều hoà cùng biên độ A. Biết f =2 Hz và f =2, 5 Hz. Ở thời điểm ban đâu 2 vật đều có li x0=A/2 và vật 1 chuyển động theo chiều âm, vật 2 theo chiều dương. Khoảng thời gian kể từ thời điểm ban đầu hai vật lại có cùng li độ lần thứ 2?

A. 2/9s B. 4/9s. C. 1/27s. D. 1/3s

  1. Hai vật dao động điều hoà cùng biên độ A. Biết f =2 Hz và f =2, 5 Hz. Ở thời điểm ban đâu 2 vật đều có li x0=A/2 và vật 1 chuyển động theo chiều âm, vật 2 theo chiều dương. Khoảng thời gian kể từ thời điểm ban đầu hai vật lại có cùng li độ lần thứ 2?

A. 2/9s B. 4/9s. C. 1/27s. D. 1/3s

Xem thêm:

Nguồn bài viết: https://hcv2020.blogspot.com

Bài đăng phổ biến 7D