Thứ Hai, 20 tháng 9, 2021

hcv2020> Đề thi thử MÔN VẬT LÍ TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN-CÀ MAU # 205| Blog học cùng hcv

TRƯỜNG THPT CHUYÊN PHAN NGỌC HIỂN-CÀ MAU

Đề thi thử MÔN VẬT LÍ Mã đề 205

Thời gian làm bài: 50 phút

link tải file word

==> Liên kết Tải file bài viết này về máy tính của bạn: Dowload here 

HCV2020 251: TỪ TRƯỜNG LÀ DẠNG VẬT CHẤT TỒN TẠI TRONG KHÔNG GIAN VÀ 

A. Tác dụng lực hút lên các vật đặt trong nó. 

B. Tác dụng lực điện lên điện tích và dòng điện đặt trong nó. 

C. Tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện đặt trong nó. 

D. Tác dụng lực đẩy lên các vật đặt trong nó. 

hcv2020 252: Một con lắc đơn gồm vật nhỏ có khối lượng m, dao động điều hòa với chu kì T. Khi tăng khối lượng vật nặng là 2m thì chu kì dao động là: 

A. B. C. D.  

hcv2020 253: Hai âm thanh có âm sắc khác nhau là do 

A. Khác nhau về tần số âm. B. Khác nhau về đồ thị dao động âm. 

C. Khác nhau về chu kì của sóng âm. D. Khác nhau về cường độ âm. 

hcv2020 254: Điện từ trường xuất hiện  

A. Xung quanh một điện tích đứng yên. B. Xung quanh chỗ có tia lửa điện. 

C. Xung quanh một dòng điện không đổi. D. Xung quanh một ống dây điện. 

hcv2020 255: Khi từ thông qua một khung dây dẫn có biểu thức thì trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng có biểu thức Biết và ω là các hằng số dương. Giá trị của φ là 

A. B. C. π D. 0 

hcv2020 256: Một dòng điện xoay chiều có cường độ Chọn phát biểu sai

A. Khi cường độ dòng điện cực đại. B. Tần số của dòng điện là 50Hz. 

C. Pha ban đầu của dòng điện là D. Cường độ dòng điện hiệu dụng là  

hcv2020 257: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về dao động cưỡng bức? 

A. Tần số của ngoại lực cưỡng bức là tần số dao động của vật. 

B. Dao động cưỡng bức là tần số dao động của vật. 

C. Dao động cưỡng bức là dao động điều hòa cuẩ vật chịu tác dụng của ngoại lực biến thiên tuần hoàn theo thời gian. 

D. Biên độ của dao động cưỡng bức không phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức mà chỉ phụ thuộc vào biên độ của ngoại lực. 

hcv2020 258: Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên một phương truyền sóng mà phần tử môi trường tại hai điểm đó 

A. Dao động ngược pha. B. Dao động cùng pha. 

C. Dao động lệch pha 0,25π. D. Dao động lệch pha 0,5π. 

hcv2020 259: Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến điện, không có mạch (tầng) 

A. Chọn sóng. B. Tách sóng. C. Biến điệu. D. Khuếch đại âm tần. 

hcv2020 2510: Trường hợp nào sau đây sóng phát ra không phải là sóng điện từ? 

A. Sóng phát ra từ lò vi sóng. B. Sóng phát ra từ anten của đài truyền hình. 

C. Sóng phát ra từ anten của đài phát thanh. D. Sóng phát ra từ loa phóng thanh. 

hcv2020 2511: Chọn phát biểu sai khi nói về quang phổ vạch phát xạ. Quang phổ vạch phát xạ 

A. Chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ mà không phụ thuộc vào cấu tạo của nguồn sáng. 

B. Do các chất khí hay hơi ở áp suất thấp phát ra khi bị nung nóng. 

C. Gồm các vạch màu riêng lẻ, ngăn cách nhau bởi những khoảng tối. 

D. Được ứng dụng dùng để xác định thành phần  ạo của nguồn sáng. 

hcv2020 2512: Một điện tích điểm q đặt trong một môi trường đồng tính có hằng số điện môi bằng 2. Tại điểm M cách q một đoạn 0,5m véctơ cường độ điện trường có độ lớn là và hướng về phía điện tích q. Giá trị của điện tích q là 

A. B. C. D.  

hcv2020 2513: Một vật thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số và cùng pha. Khi li độ của dao động thứ nhất có giá trị là 3cm và vật có li độ 5cm thì dao động thứ 2 có li độ là 

A. 8cm. B. 4cm. C. 2cm. D. -2cm. 

hcv2020 2514: Một nguồn âm gây ra cường độ âm tại M là và tại N là Mối liên hệ giữa mức cường độ âm tại M và N là 

A. B.  

C. D.  

hcv2020 2515: Một vật dao động điều hòa có vận tốc  phụ thuộc vào thời gian như hình vẽ. Biên độ của dao động là 

A. 2cm.                          B. 10cm. 

C. 4cm.                          D. 8cm. 

hcv2020 2516: Đặt điện áp vào hai đầu đoạn mạch chỉ có cuộn dây thuần cảm. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu mạch; và I lần lượt giá trị tức thời


 giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai

A. B. C. D.   

hcv2020 2517: Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của thấu kính hội tụ có độ tụ 5,0dp và cách thấu kính một đoạn là 30cm. Ảnh của vật sáng AB qua thấu kính là 

A. Ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. B. Ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật. 

C. Ảnh thật, ngược chiều và nhỏ hơn vật. D. Ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. 

HCV2020 2518: TẠI HAI ĐIỂM TRÊN MẶT NƯỚC CÓ ĐẶT HAI NGUỒN SÓNG KẾT HỢP VÀ DAO ĐỘNG CÙNG PHA. GỌI O LÀ TRUNG ĐIỂM CỦA ĐOẠN COI BIÊN ĐỘ SÓNG KHÔNG ĐỔI KHI TRUYỀN ĐI. XÉT TRÊN ĐOẠN (KHÔNG KỂ O) THÌ M, N LẦN LƯỢT LÀ HAI ĐIỂM NẰM TRÊN VÂN GIAO THOA ỨNG VỚI BIÊN ĐỘ CỰC ĐẠI THỨ 5 VÀ CỰC TIỂU THỨ 5. NHẬN ĐỊNH NÀO SAU ĐÂY ĐÚNG? 

A. B. C. D.  

hcv2020 2519: Một con lắc xò treo thẳng đứng tại nơi có gia tốc trọng trường là Tại vị trí cân bằng lò xo biến dạng 4cm. Lấy Chu kì dao động của vật nhỏ là

A. 0,2s. B. 0,4s. C. 0,8s. D. 0,1s. 

hcv2020 2520: Một cuộn dây có điện trở thuần và độ tự cảm mắc nối tiếp với một đoạn mạch X có tổng trở rồi mắc vào điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng 120V, tần số 50Hz thì thấy dòng điện qua mạch có cường độ hiệu dụng bằng 0,3A và chậm pha 300 so với điện áp giữa hai đầu mạch X bằng 

A. 30W B. C. 40W D.  

hcv2020 2521: Trong thí nghiệm Y – âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là 1,2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát là 1,8m. Nguồn sáng phát ra đồng thời hai ánh sáng đơn sắc có bước sóng Trên màn quan sát, khoảng cách ngắn nhất giữa hai vân sáng bậc ba của là 0,72mm; khoảng cách ngắn nhất giữa vân sáng bậc ba của và vân tối thứ ba của là 1,08mm.  Giá trị của là 

A. B. C. D.

hcv2020 2522: Tại hai điểm trên mặt nước có đặt hai nguồn phát sóng dao động theo phương vuông góc với mặt nước, cùng biên độ, cùng tần số và cùng pha. Biết và sóng truyền trên mặt nước với bước sóng 8cm. Trên mặt nước, gọi N là điểm nằm trên đường trung trực của và cách trung điểm của một khoảng 12cm. Gọi (E) là đường elip trên mặt nước nhận là hai tiêu điểm và đi qua điểm N. Số điểm trên mặt nước nằm trong vùng giới hạn bởi (E) dao động với biên độ cực đại và lệch pha   so với hai nguồn là 

A. 24. B. 28. C. 14. D. 18. 

hcv2020 2523: Một vật dao động điều hòa khi qua vị trí có li độ 1cm thì có động năng gấp ba lần thế năng. Trong thời gian 0,8s vật đi được quãng đường 16cm. Tốc độ trung bình của vật trong một chu kì dao động là 

A. B. C. D.  

hcv2020 2524: Một điện trở R1 được mắc vào hai cực của một nguồn điện có điện trở trong thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ Nếu mắc thêm một điện trở nối tiếp với điện trở thì dòng điện chạy trong mạch có cường độ Giá trị của điện trở R1 là 

A. 2,0Ω B. 2,5Ω C. 1,5Ω D. 1,0Ω 

hcv2020 2525: Trong thí nghiệm Y- âng về giao thoa với ánh sáng đơn sắc, khoảng cách giữa hai khe là 1mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn 2m. Trong hệ vân trên màn, vân sáng bậc 3 cách vân trung 2,4mm. Bước sóng của ánh sáng đơn sắc dùng trong thí nghiệm là 

A. 0,7μm B. 0,4μm C. 0,5μm D. 0,6μm 

hcv2020 2526: Một sóng ngang truyền theo phương Ox từ O với chu kì sóng 0,1s. Tốc độ truyền sóng là 2,4m/s. Xét điểm M trên Ox cách O một đoạn 65cm. Trên đoạn OM, số điểm dao động ngược với M là 

A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. 

hcv2020 2527: Đặt vào hai đầu cuộn sơ cấp của một máy biến áp lí tưởng một điện áp xoay chiều có giá trị hiệu dụng không đổi thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn thứ cấp để hở là 100V. Ở cuộn thứ cấp, nếu giảm bớt n vòng dây thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu để hở của nó là U, nếu tăng thêm n vòng dây thì điện áp đó là 2U. Nếu tăng thêm 3n vòng dây ở cuộn thứ cấp thì điện áp hiệu dụng giữa 2 đầu để hở của cuộn này bằng 

A. 220V B. 200V C. 100V D. 110V

hcv2020 2528: Một mạch dao động LC lí tưởng đang có dao động điện từ tự do với chu kì T. Biết điện tích cực đại của một bản tụ điện có độ lớn là và cường độ dòng điện cực đại qua cuộn cảm là Giá trị của T là 

A. 3μs B. 1μs C. 2μs D. 4μs 

hcv2020 2529: Một bức xạ khi truyền trong chân không có bước sóng là 0,75μm; khi truyền trong thủy tinh có bước sóng là λ. Biết chiết suất của thủy tinh đối với bức xạ này là 1,5. Giá trị của λ là 

A. 0,75μm B. 0,65μm C. 0,50μm D. 0,60μm 

hcv2020 2530: Sóng dừng hình sin trên một sợi dây với bước sóng λ, biên độ sóng của điểm bụng là A. Trên dây, gọi C và D là hai điểm mà phần tử dây tại đó có biên độ tương ứng là   Giữa C và  D có 2 điểm nút và một điểm bụng. Dao động của hai phần tử C và D lệch pha nhau một góc là 

A. 0,75π B. π C. D. 1,5π 

hcv2020 2531: Chiếu một chùm sáng song song hẹp gồm ba thành phần đơn sắc: đỏ, lam và tím từ một môi trường trong suốt tới mặt phẳng phân cách với không khí có góc tới Biết chiết suất của môi trường này đối với ánh sáng đơn sắc: đỏ, lam và tím lần lượt là 1,643; 1,672 và 1,685. Thành phần đơn sắc có thể ló ra không khí là 

A. Đỏ. B. Lam và tím. C. Tím. D. Đỏ và lam. 

hcv2020 2532: Một bóng đèn ống được mắc vào mạng điện xoay chiều tần số Biết rằng đèn chỉ sáng khi điện áp giữa hai cực của đèn đạt giá trị Trong 2s, thời gian đèn sáng là 43s. Điện áp hiệu dụng ở hai đầu bóng đèn là 

A. 200V B. C. 220V D.  

hcv2020 2533: Hai chất điểm dao động điều hòa với cùng tần số, có li độ ở thời điểm t là Giá trị cực đại của tích là M; giá trị cực tiểu của tích Độ lệch pha giữa gần nhất với giá trị nào sau đây? 

A. B. C. D.

hcv2020 2534: Đặt điện áp (t tính bằng s) vào hai đầu đoạn mạch gồm cuộn dây và tụ điện mắc nối tiếp. Cuộn dây có độ tự cảm và điện trở tụ điện có điện dung Tại thời điểm điện áp tức thời hai đầu cuộn dây có giá trị 100V, đến thời điểm thì điện áp tức thời hai đầu tụ điện cũng bằng 100V. Giá trị của U0 gần nhất với giá trị nào sau đây? 

A. B. C. D.  

hcv2020 2535: Đặt điện áp (U và ω không đổi) vào hai đầu đoạn mạch gồm điện trở có giá trị tụ điện có điện dung C và cuộn thuần cảm có hệ số tự cảm L mắc nối tiếp. Biết độ tự cảm L thay đổi được. Hình vẽ bên lần lượt mô tả đồ thị của điện áp hiệu dụng giữa hai đầu cuộn cảm (đường 1), điện áp hiệu dụng giữa hai bản tụ điện (đường 2) và công suất tiêu thụ điện năng  của toàn mạch (đường 3) theo cảm


kháng. M và N lần lượt là hai đỉnh của đường 1 và đường 2. Giá trị của a là 

A. 40 B. 50 C. 30 D. 60 

hcv2020 2536: Sóng dừng hình thành trên một sợi dây đàn hồi OB, với đầu phản xạ B cố định và tốc độ lan truyền sóng trên dây là Hình ảnh sóng dừng như hình vẽ. Sóng tới B có biên độ thời điểm ban đầu hình ảnh sợi dây là đường (1), sau đó các khoảng thời gian là 0,005s và 0,015 thì hình ảnh sợi dây lần lượt là đường (2) và đường (3). Biết là vị trí phần tử M của sợi dây lúc sợi dây duỗi thẳng. Khoảng cách xa nhất giữa M tới phần tử sợi dây có cùng biên độ với M là 

A. 24 cm. B. 24,66cm. C. 28,56cm. D. 28cm. 

hcv2020 2537: Cho đoạn mạch AB gồm hai đoạn mạch AM và MB mắc nối tiếp. Đoạn mạch AM gồm biến trở R mắc nối tiếp với cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, đoạn mạch MB là tụ điện có điện dung C. Đặt điện áp xoay chiều (U không đổi, f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB. Ban đầu, điều chỉnh biến trở để có giá trị Thay đổi f, khi thì điện áp hiệu dụng trên C đạt cực đại. Sau đó giữ tần số không đổi điều chỉnh biến trở thì điện áp hiệu dụng giữa hai điểm AM không thay đổi. Hệ thức liên hệ giữa và là

A. B. C. D.  

hcv2020 2538: Hai điểm sáng dao động trên cùng một đường thẳng, xung quanh vị trí cân bằng chung O, với phương trình dao động lần lượt là và Khoảng cách  giữa hai điểm sáng khi chúng có cùng giá trị vận tốc là 

A. 14,9cm. B. 4,0cm. C. D. 8,0cm 

hcv2020 2539: Tiến hành thí nghiệm đo gia tốc trọng trường bằng con lắc đơn, một học sinh đo được chiều dài con lắc đơn là chu kì dao động nhỏ của nó là Lấy và bỏ qua sai số của số π. Gia tốc trọng trường do học sinh đo được tại nơi làm thí nghiệm là 

A. B. C. D.  

hcv2020 2540: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 36cm được treo thẳng đứng vào một điểm cố định,  đầu dưới gắn vật nặng khối lượng m. Kích thích cho con lắc dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Trong quá trình dao động, chiều dài cực đại của lò xo bằng 1,5 lần chiều dài cực tiểu. Tại thời điểm t, vật đi qua vị trí có li độ 4cm và có tốc độ Lấy Chu kì dao động của con lắc là 

A. 0,4s B. 1,2s C. 0,25s D. 0,6

-----------HẾT----------

Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm

 

ĐÁP ÁN

 

1. C


2. A


3. B


4. B


5. C


6. A


7. D


8. B


9. C


10. D


11. A


12. A


13. C


14. C


15. C


16. A


17. D


18. A


19. B


20. D


21. A


22. C


23. A


24. D


25. B


26. B


27. B


28. C


29. C


30. D


31. A


32. C


33. A


34. D


35. C


36. B


37. C


38. B


39. D


40. A


HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT

 hcv2020 251:

Phương pháp: 

Sử dụng lí thuyết về từ trường. 

Cách giải: 

Từ trường là dạng vật chất tồn tại trong không gian và tác dụng lực từ lên nam châm và dòng điện đặt trong đó. 

Chọn C. 

hcv2020 252:

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức tính chu kì dao động:  

Cách giải: 

+ Ban đầu:  

+ Khi tăng khối lượng lên 2 lần:  

Chọn A. 

hcv2020 253: 

Phương pháp: 

Sử dụng lí thuyết về đặc trưng sinh lí và đặc trưng vật lí của âm. 

Cách giải: 

Hai âm thanh có âm sắc khác nhau là do khác nhau về đồ thị dao động âm. 

Chọn B. 

hcv2020 254: 

Phương pháp: 

Sử dụng lí thuyết về điện từ trường. 

Cách giải: 

Điện từ trường xuất hiện xung quanh chỗ có tia lửa điện. 

Chọn B. 

hcv2020 255: 

Phương pháp: 

+ Sử dụng biểu thức  

+ Sử dụng biểu thức:  

Cách giải: 

Ta có:  

Chọn C. 

hcv2020 256:

Phương pháp: 

Vận dụng các biểu thức trong dòng điện xoay chiều. 

Cách giải: 

A – sai vì: Khi t = 0,05 cường độ dòng điện khi đó  

B, C, D - đúng 

Chọn A. 

hcv2020 257: 

Phương pháp: 

Vận dụng lí thuyết về dao động cưỡng bức. 

Cách giải: 

D – sai vì biên độ dao động cưỡng bức phụ thuộc vào tần số của ngoại lực cưỡng bức. 

A, B, C – đúng. 

Chọn D. 

hcv2020 258: 

Phương pháp: 

Sử dụng lí thuyết về sóng cơ học. 

Cách giải: 

Bước sóng là khoảng cách ngắn nhất giữa hai điểm trên một phương truyền sóng mà phần tử môi trường tại hai điểm đó dao động cùng pha. 

Chọn B. 

hcv2020 259: 

Phương pháp: 

Sử dụng lí thuyết về thu – phát sóng điện từ. 

Cách giải: 

Trong sơ đồ khối của máy thu thanh vô tuyến điện không có mạch biến điệu. 

Chọn C. 

hcv2020 2510: 

Phương pháp: 

Sử dụng lí thuyết về sóng điện từ. 

Cách giải: 

Sóng phát ra từ loa phóng thanh không phải sóng điện từ mà là sóng âm. 

Chọn D. 

hcv2020 2511: 

Phương pháp: 

Vận dụng lí thuyết về các loại quang phổ. 

Cách giải: 

A – sai: Vì quang phổ vạch phát xạ phụ thuộc vào cấu tạo của nguồn sáng. 

B, C, D - đúng 

Chọn A. 

hcv2020 2512: 

Phương pháp: 

Vận dụng biểu thức  

Cách giải: 

Ta có:  

Lại có, véctơ cường độ điện trường hướng về phía điện tích  

Chọn A. 

hcv2020 2513: 

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức:  

Cách giải: 

Ta có:  

Chọn C. 

hcv2020 2514: 

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức hiệu mức cường độ âm:  

Cách giải: 

Ta có:  

Chọn C. 

hcv2020 2515: 

Phương pháp: 

Sử dụng kĩ năng đọc đồ thị. 

Công thức tính vận tốc cực đại:  

Cách giải: 

Từ đồ thị ta thấy:  

⇒ Biên độ:  

Chọn C. 

hcv2020 2516: 

Phương pháp: 

Trong mạch chỉ có cuộn cảm thuần:  

Cách giải: 

Ta có mạch chỉ có cuộn cảm thuần: hay  

⇒ A – sai; B, C, D - đúng 

Chọn A. 

hcv2020 2517: 

Phương pháp: 

Sử dụng công thức thấu kính:  

Cách giải: 

Ta có:  

Áp dụng công thức thấu kính ta có:  

Độ phóng đại ảnh:  

⇒ Ảnh thu được là ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật. 

Chọn D. 

hcv2020 2518: 

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức xác định cực đại, cực tiểu giao thoa của 2 nguồn cùng pha: 

+ Cực đại:  

+ Cực tiểu:  

Cách giải: 

Ta có 2 nguồn dao động cùng pha: 

+ M là cực đại thứ 5 không kể O ⇒ M là cực đại bậc 5:  

+ N là cực tiểu thứ 5  

 

Chọn A. 

hcv2020 2519: 

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức:  

Cách giải: 

Ta có:  

Chọn B. 

hcv2020 2520: 

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức tính công suất:  

Cách giải: 

Công suất toàn mạch:  

Công suất trên đoạn mạch chứa R, L:  

Lại có:  

Chọn D. 

hcv2020 2521: 

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức tính vị trí vân sáng, vân tối:  

- Vân sáng:  

- Vân tối:  

Sử dụng công thức tính khoảng vân:  

Cách giải:

Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 vân sáng bậc ba của 2 bức xạ:  

  (1)

Khoảng cách ngắn nhất giữa vân sáng bậc 3 của bức xạ 1 và vân tối thứ 3 của bức xạ 2:  

    (2)

Từ (1) và (2) ta suy ra:  

 

Chọn A. 

hcv2020 2522: 

Phương pháp: 

+ Sử dụng phương trình elip 

+ Sử dụng điều kiện cực đại giao thoa:  

+ Sử dụng biểu thức:  

Cách giải: 

N thuộc elip suy ra  

Điều kiện để có cực đại:   (1)

Độ lệch pha:     (2)

Ta có:   (3)

Từ (1) và (3) suy ra  

Kết hợp với (2) Ta suy ra số điểm thỏa mãn là 7.2 = 14 

Chọn C. 

hcv2020 2523: 

Phương pháp: 

+ Sử dụng biểu thức tính cơ năng:  

+ Sử dụng biểu thức tính tốc độ trung bình:  

Cách giải:

Tại vị trí  

Trong thời gian 0,8s vật đi được quãng đường: (tương ứng với 2 chu kì) 

 

Tốc độ trung bình trong một chu kì:  

Chọn A. 

hcv2020 2524: 

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức định luật Ôm cho toàn mạch:  

Cách giải: 

+ Khi mạch chỉ có     (1)

+ Khi mạch có  

Lấy ta được:   

Chọn D. 

hcv2020 2525: 

Phương pháp: 

+ Sử dụng biểu thức xác định vị trí vân sáng:  

+ Sử dụng biểu thức tính khoảng vân:  

Cách giải: 

Vị trí vân sáng bậc 3:  

Lại có:  

Chọn B. 

hcv2020 2526: 

Phương pháp: 

+ Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha:  

+ Sử dụng điều kiện ngược pha:  

Cách giải: 

+ Bước sóng:  

Ta có:  

Lại có:  

Vậy trên OM có 3 điểm dao động ngược pha với M 

Chọn B. 

hcv2020 2527: 

Phương pháp:

Sử dụng biểu thức:  

Cách giải: 

Ta có:

+ Ban đầu:  

+ Khi giảm bớt ở cuộn thứ cấp n vòng:   (1)

+ Khi tăng thêm ở cuộn thứ cấp n vòng:     (2)

Lấy ta được:  

+ Khi thăng thêm 3n vòng ở cuôn thứ cấp: 

 

Chọn B. 

hcv2020 2528: 

Phương pháp: 

Vận dụng biểu thức:  

Cách giải: 

Ta có:  

Chọn C. 

hcv2020 2529: 

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức:  

Cách giải: 

Ta có:  

Chọn C. 

hcv2020 2530: 

Phương pháp: 

Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha:  

Cách giải: 

Khoảng cách từ C đến điểm nút gần nhất:  

Khoảng cách từ D đến điểm nút gần nhất:  

+ Giữa C và D có 2 điểm nút và 1 điểm bụng  

+ Độ lệch pha giữa 2 điểm C và D:  

Chọn D. 

hcv2020 2531: 

Phương pháp: 

+ Vẽ đường truyền tia sáng của các ánh sáng đơn sắc 

+ Vận dụng lí thuyết về khúc xạ ánh sáng và phản xạ toàn phần. 

Điều kiện xảy ra hiện tượng phản xạ toàn phần:  

Cách giải: 

Góc giới hạn với mỗi tia: 

+ Màu đỏ:  

+ Màu lam:  

+ Màu tím:  

⇒ Tia ló ra ngoài không khí là các tia màu đỏ. 

Tia phản xạ toàn phần (không ló ra ngoài không khí) là các tia màu tím và lam. 

Chọn A. 

hcv2020 2532: 

Phương pháp: 

+ Sử dụng vòng tròn lượng giác 

+ Vận dụng biểu thức tính tần số góc:  

+ Vận dụng biểu thức:  

Cách giải: 

+ Tần số góc:  

+ Vẽ trên vòng tròn lượng giác, ta được:  

Biết đèn chỉ sáng lên khi  

Chu kì  

Thời gian đèn sáng trong 1 chu kì:   

Lại có: Thời gian đèn sáng trong 1 chu kì:  Từ hình vẽ ta có: 

Chọn C.

hcv2020 2533: 

Phương pháp: 

+ Viết phương trình dao động điều hòa  

+ Sử dụng công thức lượng giác:  

Cách giải: 

Để đơn giản, ta chọn phương trình dao động điều hòa của 2 vật là:  

Ta suy ra:  

Ta có:   

  (1)

  (2)

Lấy ta được  

Chọn A. 

hcv2020 2534: 

Phương pháp: 

+ Sử dụng biểu thức tính độ lệch pha:  

+ Sử dụng giản đồ véctơ và vòng tròn lượng giác 

+ Sử dụng hệ quả vuông pha. 

Cách giải: 

+ Cảm kháng:  

+ Dung kháng:  

+ Điện trở trong:  

+ Độ lệch pha:   

Ta có giản đồ vecto: 

 

sớm pha hơn một góc  

Ta có:  ⇒ góc quét được từ thời điểm là:  

Vẽ trên vòng tròn lượng giác ta được:

14 

Từ VTLG ta có:   (1)

Lại có:  

Thế vào (1) ta suy ra:  

Chọn D. 

hcv2020 2535: 

Phương pháp: 

+ Đọc đồ thị  

+ L biến thiên để cực đại:  

+ Cộng hưởng:  

Cách giải: 

Từ đồ thị, ta thấy: 

+ là giá trị của cảm kháng để điện áp hiệu dụng trên cuộn dây cực đại   (1)

+ Tại N, mạch cộng hưởng điện, khi đó:   

+ Tại và là 2 giá trị của cảm kháng cho cùng công suất tiêu thụ. 

 

Thay vào (1) ta được:  

Chọn C. 

hcv2020 2536: 

Phương pháp: 

+ Sử dụng vòng tròn lượng giác 

+ Vận dụng các biểu thức tính chu kì: và  

Cách giải: 

Ta có vòng tròn lượng giác biểu diễn dao động của phần tử trên dây tại các đường (1), (2) và (3)

Từ vòng tròn lượng giác, ta thấy các phần tử trên đường (2) và (3) dao động được pha: 

 

Chu kì sóng:  

Bước sóng:  

Biên độ của phần tử trên dây tại thời điểm là:  

Khoảng cách giữa hai điểm trên phương truyền sóng là:  

Do M, N dao động ngược pha:  

Khoảng cách MN lớn nhất là:  

Chọn B. 

hcv2020 2537: 

Phương pháp: 

+  f  thay đổi để  

+  R thay đổi không phụ thuộc vào  

Cách giải: 

+ Khi  khi đó: 

 

+ Khi không thay đổi: 

 

không đổi khi điều chỉnh R  

Chọn C. 

hcv2020 2538: 

Phương pháp: 

Sử dụng máy tính tổng hợp dao động:  

Cách giải: 

Ta có:  

 

Khi 2 điểm sáng có cùng vận tốc: khi:  

Khi đó, khoảng cách giữa 2 điểm sáng là:  

Chọn B. 

hcv2020 2539: 

Phương pháp: 

+ Vận dụng biểu thức tính chu kì dao động:  

+ Sử dụng công thức tính sai số. 

Cách giải: 

Ta có:  

+ Gia tốc trọng trường:  

+ Sai số:  

 

Chọn D.

hcv2020 2540: 

Phương pháp: 

+ Sử dụng biểu thức tính chiều dài của con lắc lò xo treo thẳng đứng:  

+ Sử dụng biểu thức tính độ dãn của lò xo tại VTCB:  

+ Sử dụng hệ thức độc lập:  

Cách giải: 

Ta có:   

Theo đề bài:  

 

    (1)

Tại thời điểm t:  

 

 

Thế (1) vào (2) ta được:  

 

Chọn A.

XEM THÊM NHỮNG NỘI DUNG KHÁC CÙNG CHỦ ĐỀ LUYỆN THI ĐẠI HỌC: 



Bài đăng phổ biến 7D