Chủ Nhật, 19 tháng 12, 2021

hcv2020> Vật lí 12: Một con lắc lò xo có khối lượng vật gắn vào lò xo m = 50g ; dao động điều hòa trên trục ox với chu kì T = 0,2s và biên độ A = 0,2m. chọn gốc tọa o tại vị trí cân bằng. gốc thời gian lúc vật m qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Độ lớn và chiều của lực kéo về tại thời điểm t = 3T/4 là bao nhiêu?

Một con lắc lò xo có khối lượng vật gắn vào lò xo m = 50g ; dao động điều hòa trên trục Ox với chu kì T = 0,2s và biên độ A = 0,2m. chọn gốc tọa O tại vị trí cân bằng. gốc thời gian lúc vật m qua vị trí cân bằng theo chiều âm. Độ lớn và chiều của lực kéo về tại thời điểm t = 3T/4

A. F 9,9 N và hướng theo chiều âm của trục x về phía vị trí cân bằng

B. F 12 N và hướng theo chiều âm của trục x về phía vị trí cân bằng

C. F 9,9 N và hướng theo chiều dương của trục x về phía vị trí cân bằng

D. F 12 N và hướng theo chiều dương của trục x về phía vị trí cân bằng
Đây là câu hỏi thuộc chủ đề Con lắc lò xo trong Dao động điều hòa, gặp nhiều trong các đề luyện thi đại học môn vật lí, chúc các bạn thi tốt trong kì thi THPT quốc gia sắp tới.

Câu hỏi này thuộc chủ đề “Lực kéo về trong Dao động điều hòaVật lí 12 LTĐH. Hướng dẫn giải từ Blog Học Cùng HCV như sau:

Lực kéo về trong Dao động điều hòa

Lực kéo về có hướng cùng với hướng gia tốc nên lực kéo về cũng hướng về vị trí cân bằng.


Blog học cùng HCV mời bạn thử sức với các câu hỏi cùng chủ đề "Con lắc lò xo dao động điều hòa" khác dưới đây.

 

Tải file word

Tags: Vật lí , blog học cùng hcv2020, hcv2020hcv2020.blogspot.comLực kéo về trong Dao động điều hòa

>> Các chủ đề khác trên Blog Học cùng HCVVật lí

 https://hcv2020.blogspot.com/2021/11/chi-ra-cau-sai.html

Các bài tập con lắc lò xo khác:

Năng lượng của con lắc lò xo.

+ Động năng của vật: Wđ = mv2 = 2A2sin2(ωt + ϕ)

+ Thế năng đàn hồi:   Wt = kx2 = A2cos2(ωt + ϕ)

+Cơ năng toàn phần của hệ: W = Wđ + Wt = kA2 = 2A2.

Lưu ý : 

+ Tại vị trí cân bằng, động năng đạt giá trị cực đại bằng cơ năng toàn phần;
+ Tại vị trí biên thì thế năng đàn hồi đạt giá trị cực đại và bằng cơ năng toàn phần.

Hệ quả:  

+ Wđ = Wsin2(ωt + ϕ);  Wt= Wcos2(ωt + ϕ)

+ W = Wđmax = m =2A2: Khi vật ở vị trí cân bằng

= Wtmax = kA2: Khi vật ở vị trí biên;

+ Thế năng và động năng của vật biến thiên tuấn hoàn với  tần số f’ = 2f;   

chu kì T’ =   và tần số góc ω’ = 2ω

+ Trong một chu kì, chất điểm qua vị trí là 4 lần (không tính vị trí biên).


Biết mối liên hệ giữa động năng và thế năng.

*Tại vị trí  có Wđ = nWt ta có:

+ Toạ độ:  (n + 1).kx2 = kA2<=>  x = ±

+ Vận tốc: .mv2 = 2A2<=> v =  ± ωA

*Tại vị trí  có Wt = nWđ ta có:


+ Toạ độ:  .kx2 = kA2<=>  x = ± A

+ Vận tốc: (n + 1).mv2 = 2A2<=> v =  ±

  1. Một con lắc lò xo nằm ngang, tại vị trí cân bằng, cấp cho vật nặng một vận tốc có độ lớn 10cm/s dọc theo trục lò xo, thì sau 0,4s thế năng con lắc đạt cực đại lần đầu tiên, lúc đó vật cách vị trí cân bằng

A. 1,25cm. B. 4cm. C. 2,5cm. D. 5cm.


  1. Nếu vào thời điểm ban đầu, vật dao động điều hòa đi qua vị trí cân bằng thì vào thời điểm T/12, tỉ số giữa động năng và thế năng của dao động là

A. 1. B. 3. C. 2. D. 1/3.


  1. Một con lắc lò xo gồm viên bi nhỏ và lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m, dao động điều hoà với biên độ 0,1 m. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi viên bi cách vị trí cân bằng 6 cm thì động năng của con lắc bằng:

A. 0,64 J. B. 0,32 J. C. 6,4 mJ. D. 3,2 mJ.


  1. Con lắc lò xo đặt nằm ngang, gồm vật nặng có khối lượng 500 g và một lò xo nhẹ có độ cứng 100 N/m, dao động điều hòa. Trong quá trình dao động chiều dài của lò xo biến thiên từ 22 cm đến 30 cm. Cơ năng của con lắc là:

A. 0,16 J.        B. 0,08 J.        C. 80 J.                 D. 0,4 J.


  1. Một con lắc lò xo gồm lò xo nhẹ và vật nhỏ dao động điều hòa theo phương ngang với tần số góc 10 rad/s. Biết rằng khi động năng và thế năng (mốc ở vị trí cân bằng của vật) bằng nhau thì vận tốc của vật có độ lớn bằng 0,6 m/s. Biên độ dao động của con lắc là :

A. 6 cm B. cm C. 12 cm D. cm


  1. Một con lắc lò xo gồm một vật nặng khối lượng m = 0,2 kg và một lò xo có độ cứng k = 20 N/m đang dao động điều hòa với biên độ A = 6 cm. Tính vận tốc của vật khi đi qua vị trí có thế năng bằng 3 lần động năng.

A. v = 3 m/s   B. v = 1,8 m/s C. v = 0,3 m/s   D. v = 0,18 m/s.



  1. Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 50 g. Con lắc dao động điều hòa theo một trục cố định nằm ngang với phương trình x = Acosωt. Cứ sau những khoảng thời gian 0,05 s thì động năng và thế năng của vật lại bằng nhau. Lấy π2 =10. Lò xo của con lắc có độ cứng bằng:

A. 50 N/m. B. 100 N/m. C. 25 N/m. D. 200 N/m.


  1. Một con lắc lò xo gồm vật nặng khối lượng m = 0,4 kg và lò xo có độ cứng
    k = 100 N/m. Kéo vật khỏi VTCB 2 cm rồi truyền cho nó một vận tốc ban đầu. Lấy . Năng lượng dao động của vật là: 

A. 0,245J. B. 2,45J. C. 24, 5J. D. 245J.

  1. Một con lắc lò xo, quả cầu có khối lượng m = 0,2 kg. Kích thích cho chuyển động thì nó dao động với phương trình:. Năng lượng đã truyền cho vật là:

A. . B. C. . D. .

  1. Một con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A, tại li độ nào thì động năng bằng thế năng.

A. B. C. D.

  1. Một con lắc lò xo dao động với phương trình: (cm). Thời điểm đầu tiên động năng của con lắc bằng ¼ cơ năng của nó là

A. 0, 0417 s. B. 0,1 s.                C. 0,125 s.       D.  0,5 s.


  1. Một con lắc lò xo dao động điều hòa, biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có thế năng không vượt quá một nửa động năng cực đại là 1s. Lấy π2=10. Tần số dao động của vật là

A. 2 Hz. B. 0,5 Hz. C. 2 Hz. D. 1 Hz.

dao động điều hòa 12

  1. Một vật dao động điều hoà, khi vật có li độ x1=4cm thì vận tốc ; khi vật có li độ thì vận tốc . Động năng và thế năng biến thiên với chu kỳ

A. 0,1 s B. 0,8 s C.0,2s D. 0,4 s


🡺 Động năng và thế năng biến thiên với chu kỳ: T’=0,1s

  1. Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kì T thì khoảng thời gian hai lần liền động năng của vật bằng thế năng lò xo là

A. T,                       B. T/2,                       C. T/4,                   D. T/8


  1. Một vật nhỏ thực hiện dao động điều hòa theo phương trình   x = 10sin(4πt + π/2)(cm)  với t tính bằng giây. Động năng của vật đó biến thiên với chu kì bằng 🡺T’=0.5T, T=0.5*0.5

A. 1,00 s.  B. 1,50 s.  C. 0,50 s.  D. 0,25 s. 


  1. Một vật dao động điều hòa dọc theo trục tọa độ nằm ngang Ox với chu kì T, vị trí cân bằng và mốc thế năng ở gốc tọa độ. Tính từ lúc vật có li độ dương lớn nhất, thời điểm đầu tiên mà động năng và thế năng của vật bằng nhau là

A. . B. . C. . D. .


  1. Một vật dao động điều hòa với biên độ 6 cm. Mốc thế năng ở vị trí cân bằng. Khi vật có động năng bằng lần cơ năng thì vật cách vị trí cân bằng một đoạn.

A. 6 cm. B. 4,5 cm. C. 4 cm. D. 3 cm.





. Một vật m = 250 g gắn với lò xo đặt nằm ngang dao động điều hoà với phương trình x = 4cos(2t + /4) cm. Tính lực đàn hồi và lực phục hồi khi động năng gấp 3 lần thế năng

A. 0,8N; 0,4N             B. 1,2N; 0,2N         C. 0,2N; 0,2N   D. kết quả khác

Fhp=k|x|=w2*m*|x|=40*0.25*2*10-2=0.2 🡺C

  1. Con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương thẳng đứng có năng lượng dao động  

E = 2.10-2(J) lực đàn hồi cực đại của lò xo F(max) = 4(N). Lực đàn hồi của lò xo khi vật ở vị trí cân bằng là F = 2(N). Biên độ dao động sẽ là

A. 2(cm). B. 4(cm). C. 5(cm). D. 3(cm).

  1. Một vật khối lượng m = 200g được treo vào lò xo khối lượng không đáng kể, độ cứng K. Kích thích để con lắc daođộng điều hoà (bỏ qua ma sát) với gia tốc cực đại bằng 16m/s2 và cơ năng bằng 6,4.10-2J. Độ cứng của lò xo và vận tốc cực đại của vật là

A.80N/m; 0,8m/s. B.40N/m; 1,6cm/s. C.40N/m; 1,6m/s.   D.80N/m; 8m/s.


  1. Một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hoà với biên độ A.Khi vật nặng chuyển động qua vị trí cân bằng thì giữ cố định một điểm trên lò xo cách điểm cố định ban đầu một đoạn bằng 1/4 chiều dài tự nhiên của lò xo. Vật sẽ tiếp tục dao động với biên độ bằng:

A. A/2   B. A/2 C. A D. A/


  1. Một con lắc lò xo treo thẳng đứng có độ cứng 10N/m, vật có khối lượng 25g, lấy g = 10m/s2. Ban đầu người ta nâng vật lên sao cho lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ cho vật dao động, chọn gốc thời gian lúc vật bắt đầu dao động, trục Ox thẳng đứng chiều dương hướng xuống.  Động năng và thế năng của vật bằng nhau vào những thời điểm là: 

A. s. B. s. C. s. D. Một đáp số khác


  1. Một con lắc lò xo gồm vật nặng có khối lượng  m = kg dao động điều hoà theo phương ngang. Vận tốc có độ lớn cực đại 60 cm/s. Chọn trục toạ độ Ox có phương nằm ngang, gốc toạ độ O là vị trí cân bằng. Chọn gốc thời gian là lúc vật đi qua vị trí có toạ độ x0 = cm theo chiều âm và tại đó thế năng bằng động năng. Tính chu kì dao động và biên độ dao động. 

A. 0,2π (s), 6 cm B. 0,2π (s), 3 cm

C. 0,1π (s), 6 cm D. 0,1π (s), 3 cm


  1. Một con lắc lò xo dao động theo phương thẳng đứng mang vật nặng có khối lượng m= 100(g) thực hiện dao động điều hoà với chu kì T = π/5(s). Cơ năng của con lắc là 2.10-3(J). Lực phục hồi cực đại tác dụng lên con lắc có giá trị

A. 0,4(N). B, 4(N). C. 2(N)                .D. 0,2(N)


  1. Một con lắc lò xo dao động điều hòa  Biết trong một chu kì, khoảng thời gian để vật nhỏ của con lắc có thế năng không vượt quá một nửa động năng cực đại là 1s. Lấy π2=10. Tần số dao động của vật là

A. 2 Hz. B. 0,5 Hz. C. 2 Hz. D. 1 Hz.

  1. Trong dao động điều hoà của một vật thời gian ngắn nhất giữa hai lần liên tiếp vật đi qua vị trí động năng bằng thế năng là 0,66s. Giả sử tại thời một thời điểm vật đi qua vị trí có thế năng Wt , động năng Wđ và sau đó thời gian Δt vật đi qua vị trí có động năng tăng gấp 3 lần, thế năng giảm 3lần. Giá trị nhỏ nhất của Δt bằng

A. 0,88s B. 0,22s; C. 0,44s. D. 0,11s

hcv2020> Vật lí: Hai dao động điều hòa có cùng phương, cùng tần số, có độ lệch pha Δϕ. Biên độ của hai dao động lần lượt là 5cm và 20cm. biên độ dao động tổng hợp không thể lấy giá trị nào sau đây?

Hai dao động điều hòa có cùng phương, cùng tần số, có độ lệch pha Δϕ. Biên độ của hai dao động lần lượt là 5cm và 20cm. biên độ dao động tổng hợp không thể lấy giá trị nào sau đây? Chọn câu đúng:

A. 30cm

B. 15cm

C. 25cm

D. 20cm

Tags: Vật lí , blog học cùng hcv2020, hcv2020, hcv2020.blogspot.com, dao động điều hòa


Hướng dẫn giải từ Blog Học cùng HCV: Ta biết 2 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có thể tổng hợp lại thành 1 dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số. Biên độ của dao động tổng hợp

Biên độ của dao động tổng hợp có giá trị lớn nhất khi nào?

Biên độ của dao động tổng hợp này lớn nhất khi 2 dao động thành phần cùng pha, khi đó A = A1+A2, tất nhiên không thể có kết quả là 30 được. ==> Chọn A nhé

Biên độ của dao động tổng hợp có giá trị nhỏ nhất khi nào?

Ta sẽ có giá trị cực tiểu của biên độ của dao động tổng hợp khi 2 dao động thành phần ngược pha: A = |A1-A2|. 

Để làm tốt câu hỏi loại này, ta cần ôn tập lý thuyết cơ bản về Dao động điều hòa.
Ta tập trung vào chủ đề "Xác định các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa" trong chương Dao động cơ học Vật lí 12. 
Bạn cùng HCV2020 tổng hợp lại kiến thức trọng tâm này nhé.

Dao động điều hòa là một nội dung quan trọng, xuất hiện rất nhiều (cỡ 6 - 7 câu) trong các đề thi THPT quốc gia những năm gần đây. Có nhiều dạng bài tập và các cách đặt câu hỏi lý thuyết cũng rất đa dạng; hôm nay chúng ta cùng luyện tập lại theo từng chủ đề. Mỗi bài học có tóm tắt công thức và các câu hỏi trắc nghiệm.

Đại cương về Dao động điều hòa #1: Xác định các đại lượng đặc trưng trong dao động điều hòa

Tóm tắt lý thuyết về Dao động điều hòa và các đại lượng đặc trưng của dao động điều hòa.

Định nghĩa dao động điều hòa

Dao động điều hòa là dao động trong đó li độ của vật là một hàm cosin (hay sin) của thời gian.

- Phương trình li độ của vật dao động điều hòa:

- Phương trình vận tốc của vật dao động điều hòa::

Trong đó: ω.A là biên độ của vận tốc.

- Phương trình gia tốc của vật dao động điều hòa::

Trong đó: ω2.A là biên độ của gia tốc.

Các đại lượng đặc trưng trong dao động điều hoà: 

- Li độ x (m; cm) (toạ độ) của vật; cho biết độ lệch và chiều lệch của vật so với VTCB O.

- Biên độ A > 0 (m cm;): (độ lớn li độ cực đại của vật); cho biết độ lệch cực đại của vật so với VTCB O.

- Pha ban đầu φ (rad) ): xác định li độ x vào thời điểm ban đầu t0 = 0 hay cho biết trạng thái ban đầu của vật vào thời điểm ban đầu t0 = 0 . Khi đó: x0 = Acosφ

- Pha dao động (ωt + φ) (rad): xác định li độ x vào thời điểm t hay cho biết trạng thái dao động (vị trí và chiều chuyển động) của vật ở thời điểm t.

- Tần số góc ω (rad/s): cho biết tốc độ biến thiên góc pha.

- Mối liên hệ giữa tần số, tần số góc và chu kỳ

- Mối liên hệ giữa x, v, A

Mối liên hệ giữa x, v, AMối liên hệ giữa x, v, A

- Mối liên hệ giữa vận tốc và gia tốc

Mối liên hệ giữa vận tốc và gia tốc

Đây chính là Biểu thức độc lập với thời gian của v, a, A và w trong dao động điều hòa.

- Tại vị trí biên (x = A)

- Tại vị trí cân bằng (x =0)

Giản đồ 'Thời gian chuyển động của vật dao động điều hòa' giúp giải toán vật lí luyện thi đại học hiệu quả.

hời gian chuyển động của vật dao động điều hòa

>> Bạn có thể tải phần tóm tắt lí thuyết Đại cương Dao động điều hòa này ở đây.

>> Các chủ đề khác trên Blog Học cùng HCV : Vật lí

Đề xuất: DẠNG bài tập XÁC ĐỊNH THỜI ĐIỂM VẬT ĐI QUA VỊ TRÍ LI ĐỘ X

 

  • Sử dụng đường tròn lượng giác.

  • Thời gian t = hoặc t = .T

  • 1 chu kì T  = 360


  1. Cho một vật dao động điều hòa có phương trình chuyển động (cm). Vật đi qua vị trí cân bằng lần đầu tiên vào thời điểm 

A. s.   B. s.        C. s.   D. s.

  1. Một vật dao động điều hoà với ly độ trong đó t tính bằng (s) .Vào thời điểm nào sau đây vật đi qua vị trí x = 2cm theo chiều dương của trục toạ độ

A. t = 1s.                   B. t = 2s.        C. t = s.                    D. t = s.

  1. Một vật dao động điều hoà theo phương trình x = 10cos(2t +)cm thời điểm vật đi qua vị trí cân bằng lần thứ 3 là

A.s. B.s. C.1s. D.s. 


  1. Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 8cos10πt. Xác định thời điểm vật đi qua vị trí x = 4 lần thứ 2 theo chiều âm kể từ thời điểm bắt đầu dao động.

A. 2/30s.  B. 7/30s. C. 3/30s. D. 4/30s.


  1. Một vật dao động điều hòa với phương trình thời gian ngắn nhất từ lúc vật bắt đầu dao động đến lúc vật qua vị trí có li độ lần thứ 3 theo chiều dương là 

A. 7s. B. 9s.           C. 11s.           D.12s.


  1. Con lắc lò xo dao động điều hoà trên mặt phẳng ngang với chu kì T = 1, 5 s và biên độ A = 4cm, pha ban đầu là . Tính từ lúc t = 0, vật có toạ độ x = -2 cm lần thứ 2005 vào thời điểm nào 

A. 1503s    B. 1503, 25s         C. 1502, 25s D. 1503, 375. 

   

  1. Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 4cos(4πt + π/6) cm. Thời điểm thứ 3 vật qua vị trí x = 2cm theo chiều dương.

A. 9/8 s B. 11/8 s C. 5/8 s D.1, 5 s


  1. Vật dao động điều hòa có ptrình: x =5cosπt (cm).Vật qua VTCB lần thứ 3 vào thời điểm : 

A. 2, 5s. B. 2s.   C. 6s. D. 2, 4s


  1. Vật dao động điều hòa có phương trình: 

x = 4cos(2πt - π) (cm, s). Vật đến vị trí biên dương  lần thứ 5 vào thời điểm 

A. 4, 5s. B. 2, 5s. C. 2s.       D. 0, 5s.


  1. Một vật dao động điều hòa có phương trình: x = 6cos(πt  π/2) (cm, s). Thời gian vật đi từ VTCB đến lúc qua điểm có x = 3cm lần thứ 5 là 

A. 61/6s. B. 9/5s.      C. 25/6s. D. 37/6s.


  1. Một vật DĐĐH với phương trình x = 4cos(4πt + π/6)cm. Thời điểm thứ 2009 vật qua vị trí 

x = 2cm, kể từ t = 0, là 

A.s.   B. C. D. Đáp án khác


  1. Một vật dao động điều hòa có phương trình x = 8cos10πt. Thời điểm vật đi qua vị trí x = 4 lần thứ 2008 theo chiều âm kể từ thời điểm bắt đầu dao động là : 

A. (s). B. (s)         C. (s)             D. (s)


Nguồn bài viết: https://hcv2020.blogspot.com
xem thêm:

Bài đăng phổ biến 7D